Thu phí các đoạn tuyến đã đưa vào khai thác thuộc cao tốc Bến Lức-Long Thành từ ngày 10/8

Ngày 7/8, Tổng Công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) ban hành mức giá sử dụng dịch vụ tuyến đường cao tốc Bến Lức-Long Thành và thực hiện tổ chức thu phí các đoạn tuyến đã đưa vào khai thác từ ngày 10/8/2025.

Trạm thu phí số 07 thuộc cao tốc Bến Lức-Long Thành tổ chức thu phí từ ngày 10/8. (Ảnh: QUÝ HIỀN)
Trạm thu phí số 07 thuộc cao tốc Bến Lức-Long Thành tổ chức thu phí từ ngày 10/8. (Ảnh: QUÝ HIỀN)

Phạm vi tổ chức thu phí là các trạm thu phí: Trạm 01B, Trạm 02A/B, Trạm 03, Trạm 04, Trạm 06, Trạm 07 thuộc các đoạn tuyến đã đưa vào khai thác, gồm: Đoạn Km0+000-Km21+850, từ nút giao cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh-Trung Lương đến nút giao Nguyễn Văn Tạo; đoạn Km50+530-Km57+581, từ nút giao Phước An đến nút giao Quốc lộ 51.

Hình thức thu phí: Thu phí kín, tính phí theo quãng đường thực tế sử dụng. Phương thức thu phí: Thu phí điện tử không dừng (ETC) 100% các làn thu phí tại tất cả các trạm.

Trước đó, VEC đã thông xe, đưa vào vận hành khai thác gần 30km trên tổng số 58km đường cao tốc Bến Lức-Long Thành. Cụ thể, đoạn tuyến phía tây từ nút giao Thành phố Hồ Chí Minh-Trung Lương (Km0+600) đến nút giao Nguyễn Văn Tạo (Km21+850) và đoạn từ nút giao Phước An (Km50+530) đến nút giao Quốc lộ 51 (Km57+581).

Sau khi đưa vào khai thác, các đoạn tuyến thuộc cao tốc Bến Lức-Long Thành góp phần quan trọng trong việc giảm ùn tắc, tai nạn và áp lực giao thông. Đồng thời nâng cao năng lực thông hành, tạo thuận lợi cho việc đi lại của người dân và giao thương hàng hóa thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội các khu vực có liên quan.

Mức giá dịch vụ sử dụng đường cao tốc Bến Lức-Long Thành

(Mức giá dịch vụ bao gồm 8% thuế VAT)

STT
Phương tiện
Mức giá dịch vụ sử dụng đường cao tốc Bến Lức-Long Thành (đồng)
1
2
3
4
5
6
7
TP Hồ Chí Minh-Trung Lương

QL1A

TP Hồ Chí Minh-Trung Lương

QL50

TP Hồ Chí Minh-Trung Lương

Nguyễn Văn Tạo

TP Hồ Chí Minh-Trung Lương

Phước An

TP Hồ Chí Minh-Trung Lương

QL51

QL1A

QL50

QL1A

Nguyễn Văn Tạo

1
Xe dưới 12 chỗ, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
5.341
25.625
41.531
97.848
111.694
20.284
36.190
2
Xe từ 12 chỗ đến 30 chỗ; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
8.012
38.438
62.296
146.772
167.540
30.427
54.285
3
Xe từ 31 chỗ trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
10.682
51.251
83.062
195.696
223.387
40.569
72.380
4
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container dưới 40 feet;
13.353
64.064
103.827
244.620
279.234
50.711
90.475
5
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container từ 40 feet trở lên;
21.364
102.502
166.124
391.392
446.774
81.137
144.759
STT
Phương tiện
Mức giá dịch vụ sử dụng đường cao tốc Bến Lức-Long Thành (đồng)
8
9
10
11
12
13
14
15
QL1A ↔ Phước An
QL1A

QL51

QL50
↔ Nguyễn Văn Tạo

QL50

Phước An

QL50

QL51

Nguyễn Văn Tạo ↔ Phước An
Nguyễn Văn Tạo ↔
QL51

Phước An

QL51

1
Xe dưới 12 chỗ, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
92.507
106.353
15.905
72.223
86.068
56.317
70.163
13.846
2
Xe từ 12 chỗ đến 30 chỗ; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
138.760
159.529
23.858
108.334
129.102
84.476
105.244
20.768
3
Xe từ 31 chỗ trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
185.014
212.705
31.811
144.445
172.136
112.634
140.325
27.691
4
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container dưới 40 feet;
231.267
265.881
39.764
180.556
215.170
140.793
175.407
34.614
5
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container từ 40 feet trở lên;
370.028
425.410
63.622
288.890
344.273
225.268
280.651
55.382

Có thể bạn quan tâm

back to top